Muối K, thuốc lợi tiểu giữ K, ACEI, ARB, NSAID, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), thuốc ức chế miễn dịch (ciclosporin, tacrolimus), trimethoprim: tăng K máu.
Không khuyến cáo: NSAID khác, aspirin liều chống viêm (≥1 g/liều và/hoặc ≥3 g/ngày) hoặc liều giảm đau/hạ sốt (≥500 mg/liều hoặc <3 g/ngày), nicorandil: tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa; thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu; heparin (liều điều trị và/hoặc cao tuổi): tăng nguy cơ chảy máu; muối lithi: gây độc do giảm thải trừ lithi; methotrexat >20 mg/tuần: tăng độc tính huyết học; pemetrexed (khi suy thận nhẹ-trung bình): tăng độc tính pemetrexed.
Cần có biện pháp phòng ngừa: aminosid: giảm thải trừ aminoglycosid; kháng sinh nhóm quinolon: tăng nguy cơ co giật; ciclosporin, tacrolimus: tăng độc tính thận (đặc biệt ở người cao tuổi); cobimetinib, ginkgo biloba: tăng nguy cơ chảy máu; thuốc lợi tiểu, ACEI, ARB: giảm tác dụng hạ HA, gây suy thận cấp ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ; thuốc hạ đường huyết đường uống và insulin: tăng tác dụng hạ đường huyết; mifepriston, voriconazol, fluconazol: tăng nồng độ ibuprofen; zidovudin: tăng nguy cơ xuất huyết trong khớp và tụ máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông nhiễm HIV; làm tăng độc tính của methotrexat ≤20 mg/tuần, pemetrexed (thận bình thường).
Cân nhắc trước khi dùng: aspirin ở liều chống kết tập tiểu cầu (50 mg-375 mg/ngày, 1 hoặc nhiều liều), deferasirox, glucocorticoid (trừ hydrocortison): tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa; thuốc chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa; thuốc chẹn beta (ngoại trừ esmolol): giảm tác dụng hạ HA; heparin (liều phòng ngừa), SSRI, thuốc kết hợp adrenergic-serotonergic, pentoxifyllin: tăng nguy cơ chảy máu. Kết quả xét nghiệm: có thể kéo dài thời gian chảy máu; giảm đường huyết, ClCr, hematocrit/huyết sắc tố; tăng BUN, creatinin huyết thanh, K, men transaminase.