Momentact Analgesico

Momentact Analgesico

ibuprofen

Nhà sản xuất:

E-Pharma Trento

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Ibuprofen.
Chỉ định/Công dụng
Giảm đau mức độ nhẹ-trung bình và/hoặc hạ sốt. Đau nửa đầu mức độ trung bình có/không có aura.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn và trẻ em >30 kg (11-12 tuổi): đau và/hoặc sốt: 400 mg, có thể tăng liều đến tối đa 1.200 mg (3 gói)/ngày, cách mỗi 4 giờ, không quá 10 ngày (người lớn) hoặc 3 ngày (thanh thiếu niên 12-18 tuổi). Cao tuổi: cách mỗi 6 giờ. Đau nửa đầu: 1 gói (400 mg) khi xuất hiện cơn đau, nếu triệu chứng không thuyên giảm: không dùng liều thứ 2, triệu chứng thuyên giảm nhưng tái phát: dùng liều thứ 2 sau ít nhất 8 giờ.
Cách dùng
Pha với 1 cốc nước, khuấy tan hoàn toàn và uống ngay.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng cuối. Tiền sử phản ứng dị ứng với NSAID khác, aspirin (co thắt phế quản, hen, viêm mũi, phù mạch, mày đay). Tiền sử chảy máu/thủng đường tiêu hóa khi dùng NSAID trước đó. Xuất huyết đường tiêu hóa/mạch máu não, xuất huyết đang hoạt động khác (viêm loét đại tràng). Đang có/tiền sử loét dạ dày-tá tràng hoặc chảy máu tái phát (2 hoặc nhiều đợt riêng biệt). Suy gan/thận nặng. Xuất huyết nội tạng. Suy tim độ IV. Lupus ban đỏ hệ thống. Phối hợp mifamurtid.
Thận trọng
Người cao tuổi; tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn); rối loạn đông máu; mất nước đáng kể; đang bị nhiễm khuẩn; mắc bệnh collagen khác ngoài bệnh lupus ban đỏ hệ thống. Nguy cơ huyết khối tim mạch. Theo dõi chặt bệnh nhân có tiền sử cao HA và/hoặc suy tim nhẹ-trung bình. Có thể che dấu triệu chứng nhiễm khuẩn; giảm khả năng sinh sản (có hồi phục). Ngừng sử sụng khi có dấu hiệu phát ban, tổn thương niêm mạc, dấu hiệu khác của phản ứng phụ trên da. Kiểm tra nhãn khoa khi xuất hiện rối loạn thị giác. Co thắt phế quản có thể khởi phát ở bệnh nhân bị/có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh dị ứng. Sử dụng thuốc giảm đau thường xuyên và kéo dài có nguy cơ gây đau đầu và bệnh thận do thuốc giảm đau. Suy giảm chức năng thận. Nguy cơ tổn thương thận ở trẻ em/thanh thiếu niên bị mất nước. Trong mỗi gói chứa: 44,56 mg Na (2,23% khẩu phần Na tối đa/ngày), 81,9 mg K. Chứa sucrose: không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu enzym sucrase-isomaltase; aspartam: có thể nguy hiểm cho người mắc phenylketon niệu. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: khó tiêu, tiêu chảy. Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt; đau bụng, buồn nôn, đầy hơi; rối loạn da, phát ban.
Tương tác
Muối K, thuốc lợi tiểu giữ K, ACEI, ARB, NSAID, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), thuốc ức chế miễn dịch (ciclosporin, tacrolimus), trimethoprim: tăng K máu. Không khuyến cáo: NSAID khác, aspirin liều chống viêm (≥1 g/liều và/hoặc ≥3 g/ngày) hoặc liều giảm đau/hạ sốt (≥500 mg/liều hoặc <3 g/ngày), nicorandil: tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa; thuốc chống đông máu đường uống (warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu; heparin (liều điều trị và/hoặc cao tuổi): tăng nguy cơ chảy máu; muối lithi: gây độc do giảm thải trừ lithi; methotrexat >20 mg/tuần: tăng độc tính huyết học; pemetrexed (khi suy thận nhẹ-trung bình): tăng độc tính pemetrexed. Cần có biện pháp phòng ngừa: aminosid: giảm thải trừ aminoglycosid; kháng sinh nhóm quinolon: tăng nguy cơ co giật; ciclosporin, tacrolimus: tăng độc tính thận (đặc biệt ở người cao tuổi); cobimetinib, ginkgo biloba: tăng nguy cơ chảy máu; thuốc lợi tiểu, ACEI, ARB: giảm tác dụng hạ HA, gây suy thận cấp ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ; thuốc hạ đường huyết đường uống và insulin: tăng tác dụng hạ đường huyết; mifepriston, voriconazol, fluconazol: tăng nồng độ ibuprofen; zidovudin: tăng nguy cơ xuất huyết trong khớp và tụ máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông nhiễm HIV; làm tăng độc tính của methotrexat ≤20 mg/tuần, pemetrexed (thận bình thường). Cân nhắc trước khi dùng: aspirin ở liều chống kết tập tiểu cầu (50 mg-375 mg/ngày, 1 hoặc nhiều liều), deferasirox, glucocorticoid (trừ hydrocortison): tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa; thuốc chống kết tập tiểu cầu: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa; thuốc chẹn beta (ngoại trừ esmolol): giảm tác dụng hạ HA; heparin (liều phòng ngừa), SSRI, thuốc kết hợp adrenergic-serotonergic, pentoxifyllin: tăng nguy cơ chảy máu. Kết quả xét nghiệm: có thể kéo dài thời gian chảy máu; giảm đường huyết, ClCr, hematocrit/huyết sắc tố; tăng BUN, creatinin huyết thanh, K, men transaminase.
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AE01 - ibuprofen ; Belongs to the class of propionic acid derivatives of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Momentact Analgesico granules for oral soln 400 mg
Trình bày/Đóng gói
12 × 1's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập